1-Phan Hữu Cường (1940) Việt Nam
1.Vua, rong biển, dòng sông / cứ trôi chảy / dưới mặt trời.
Seaweed, rivers, the King / keep flowing / under the sun
2.Xó chợ ngoại thành / người lang thang / ngắm chung cư rêu phủ.
Suburban market corner / a homeless wanderer / gazing at moss-covered block of flats
3.Bé cầm giây dắt mẹ / giọng hát nghe chua khàn / nón chao nghiêng hè phố.
Led by her child with a string along streets / mother singing raucously / holding out a conical hat for donor money
4.Chủ đi trại giam / con mực cụp đuôi theo / người vào khuyển đợi cổng.
Imprisoned / followed by his sad ink-black dog / the master went in, dog waiting outside
5.Nước hoa tóc anh / cảm mùi hương lạ /bướm theo về nhà.
Male lover’s hair / with strange perfume / butterflies following home
2-Lý Viễn Giao (1939) Việt Nam
1.Rèm động / cơn mơ bỏ đi / đêm trắng
The curtain swaying / a dream running away /a sleepless night
2.Hun hút đường xanh / gió độc hành / lối cũ
Extremely long green road / wind travelling alone / the old way
3.Tìm yêu trong nhớ / cánh cửa mở / người xưa ?
Seeking love in fond rememberance / the open door / the old flame?
4.Rong chơi trên biển cả / gom gió xanh , mắt găm băng giá / cười trắng xóa tan hoang
A roam on the sea / blue winds, frosty eyes / devastating white smiles
5.Ngàn trang sách / mỏi mắt tìm / một trái tim
Thousands of book pages / looking for a heart / for a very long time
3-Đinh Nhật Hạnh (1928) Việt Nam
1.Tạo hóa trách mình / sinh chi / nhân loại
God blames himself / creating mankind / what for?
2.Đại tây dương mênh mông / May cho nhân loại / Kha Luân Bố là người Italia
The Atlantic Ocean is vast / lucky for mankind / Christopher Columbus was Italian
3.Họ sờ soạng đi / bịt mắt / làm sao thấy mặt trời?
Wobbling / blindfolded / how can they see the sun?
4.Đời như dòng sông- /phải vượt thác ghềnh /mới về biển cả
Life is like a river / flowing up hill and down dale / then to the sea
5.Quả trứng Địa cầu- / tranh nhau /quạ đói
Hungry ravens / fighting for / the Globe egg
4-Nguyễn Thị Kim (1941) Việt Nam
1.Cô gái H’mông / nghìn năm canh chồng / khèn say rượu ngủ
A thousand-year-old tradition / H’mong ethnic girl / watching her drunken husband sleeping
2.Thắng cố ,rượu cần / say giấc ven đường / váy vợ che sương
Thang co*, ruou can* / drunk husband slept by roadside / wife’s skirt kept dew off him
…
(*thang co: ethnic food, stewed horse internal organs; *ruou can: ethnic drink, wine drunk out of jar through a stem)
3.Vách núi cao / kẽ nứt / một nhành hoa
On high mountain wall / in a crack / grows up a sprig of flowers
4.Bông sen rời cuống / tơ vương / ánh chiều
A lotus cut off its stalk / silk-like fiber remaining / afternoon sunlight
5.Nguyên tiêu / thơ buông diều / thả tứ
Night of the 15th of first lunar month / kite-like poems / flying high up
5-Nguyễn Hoàng Lâm (1954) Việt nam
1.Hỏi nguồn / dòng suối / ngước lên trời.
Asked about its starting point / the stream / looked at the sky.
2.Đêm – bầy dơi / tìm tự do / trong bóng tối.
At night – the bats / looking for freedom / in the dark.
3.Mỗi loài chim / chào đón Xuân / hợp xướng riêng mình.
Each species of bird / welcoming Spring /with its own melody.
4.Nhạc gió / vũ điệu mây / thiên đường bay!
Wind music / dancing clouds / flying heaven!
5.Nhớ ai? / những giọt sương mai / tan thành nước mắt.
Missing someone? / morning dewdrops / turn into tears
6-Nguyễn Thị Mai Liên (1970) Việt Nam
1.Biển kéo chăn sao / đắp lên ngực đất / thủy triều dâng cao
The sea put a star blanket / on the chest of land / tide rising high
2.Những hạt mưa / trốn tìm trên sóng/ biển ôm vào lòng
Rain drops / hiding and seeking on waves / embraced by the sea
3.Sóng gió / đẩy thuyền ra khơi / về phía mặt trời
Waves and winds / pushing the boat to the high seas / towards the sun
4.Gió đưa hoa cải bay đi / bờ cỏ bên sông / nhớ nắng
Winds blew rape flowers away /the riverside meadow / missing sunlight
5.Gió rì rào ca hát / những chiến công / năm nào
The wind sighing as if singing / feats of arms / in the past years
7-Nguyễn Thánh Ngã (1958) Việt Nam
1.Vượt khỏi bức tường/ chuồn chuồn bay thấp / mưa xuân
Passing the wall / deagonflies flying low / spring drizlle
2.Sau cái chết /con thiêu thân sống lại / trước ánh đèn
After death / the mayfly revives / in lamp light
3.Nón lá / mẹ tôi đội bốn mùa / chạy chợ
Palm-leaf conical hat / my mother wears all year round / going to market for a living
4.Đóa hoa bị dẵm / cánh chuồn chuồn cấp cứu/đậu lên
A trodden flower / giving ‘first aid’/ a dragonfly landed on it
5.Vô chùa / sự tịch lặng / treo trên quả chuông
Pagoda entrance / peaceful silence / hanging on the bell
8-Minh Trí (1964) Việt Nam
1.Đảo xa / cánh thư giăng mắc / ánh mắt người đất liền.
Long-awaited letters / from far off islands / gleam in mainlanders’ eyes
2.Cửa biển / sông tìm ra khao khát / tàu về bến bình yên.
Eagerly flows the river / to its estuary / where ships dock safely
3.Cò biển / bạn vụng chài / chạng vạng nơi chân sóng.
Sea storks / bad at fishing / wobbling on waves
4.Trăng mười lăm / sóng vờn / mây giao mùa bến cát.
Full moon / ripples spreading / clouds over sandy beach
5.Đông về / thuyền neo bến / ngẫm ngợi hành trình qua.
Winter comes / anchoring ship at port / we ponder past itinerary
9-Lê Văn Truyền (1941) Việt Nam
1.Triệu người tị nạn / tìm đến Thiên Đường / lạc lối vào địa ngục trần gian
Millions of refugees / seeking for Heaven / get lost in the Hell on Earth
2.Lúa khô cháy / những vết nẻ trên cánh đồng / địa võng bủa vây cuộc sống
Rice withered in the drought /cracks on the rice field / Earth’s net to human life
3.Góc tường / chiếc khung ảnh chơ vơ / chờ bức ảnh
In the wall corner / the empty frame / waiting for a photo
4.Trên xe buýt / đám đông lặng im / dán mắt vào màn hình điện thoại
In the bus / everyone stands still / eyes resting on smartphone screen
5.Trong ngăn kéo / chiếc đồng hồ bỏ quên / lặng lẽ chạy
In the drawer / quietly goes /an abandoned watch
10-Phùng Gia Viên (1953) Việt Nam
1.Đêm / ít ngủ / chuồn chuồn tháng bảy
Night / little sleep / dragonflies in July
2.Chiếc lá rơi / thời gian / thành góa bụa
A fallen leaf / with time / becomes widowed
3.Người quê / lưng rách / chiếu nằm
Country people / clothes torn at the back / lying on bed-mat
4.Cát khô phơi gió / ai đem / cuối trời
Who brings / dry sand in the wind / to the horizon
5.Nằm trong / thương nhớ / trông ra sao mờ
Lying inside the house / missing someone / looking out seeing dim stars
HKV