1- Putain de Covid / je n’ai même pas regardé / le forsythia
– Đồ đĩ rạc Covid !
Mình chưa kịp ngắm
bông Hoa đầu mùa
2 – Se laver les mains / dans le miroir / un visage non contaminé
– Rửa tay
thấy trong gương một khuôn mặt
chưa bị nhiễm siêu vi
3- Écouter l’air / entrer -les poumons- ressortir / être vivant
– Hễ còn nghe được không khí
thở ra , thở vào lồng ngực mình
là còn sống đấy!
4- N’y a-t-il pas trop / de poèmes sur tous les écrans / avec ce virus ?
– Liệu có nhiều quá chăng
thi ca trên các màn hình
về con siêu vi rút !
5- Soyez prudents! / Un scarabée s’approche / sans masque
– Xin hãy thận trọng !
Một con bọ hung đang lại gần
– không đeo khẩu trang
6- L’herbe est haute / sous les frondaisons des hêtres / l’histoire disparait –
– Cỏ mọc lút đầu
dưới rặng sồi gai
Lịch sử biến mất
———————-
Hà Nội ngày 9-6-2021
(WHA Review No 17-2021)-Tr 68
Đinh Nhật Hạnh dịch và giới thiệu