Yosa Buson (1716-1784)
Harusame ya/ Monogatari-yuku/ Mino to kasa
The spring rain
talking and passing
the straw rain‐cape and umbrella
Mưa Xuân
khoác chiếc áo tơi rơm
ta vừa đi vừa nói
Yuku haru ya/ Omotaki biwa no/ Daki-gokoro
The fading of spring
the feeling of holding
of the biwa
Xuân đã phai rồi
ôm chiếc đàn tỳ bà
cảm xúc
*biwa: Một loại nhạc cụ bốn dây (tỳ bà bốn dây)
Masaoka Shiki (1867-1902)
Yote nete/ Yume ni naki keri/ Yamazakura
I got drunk, a sleep
and wept on the dream
a wild cherry blossoms
Say mèm
ta khóc trong mơ
anh đào dại bừng nở
Hira hira to/ Kaze ni nagarete/ Chou hitotsu
Flutteringly
floating in the breeze
a single butterfly
Trôi trong hơi Xuân
chú bướm đơn côi
nhẹ nhàng vỗ cánh
Nara no machi no/ Mukashi-kusashi ya/ Obor-zuki
The town of Nara is
really old-fashioned
the hazy moon
Ánh trăng mờ ảo
thành phố Nara
thật là cổ kính
*Các đền của Thành phố Nara đã được công nhận là Di sản thế giới
Kawahigashi Hekigoto(1873-1937)
Hita hita to/ Haru no shio utsu/ Torii kana
The splash-splash
the spring sea water dash against
the shrine torii gate
Biển Xuân
dạt dào sóng vỗ
cổng đền Thần đạo
Haru-kaze no/ Fuite iru nari/ Ame-zaiku
The spring breeze
is blowing
amezaiku*
Hơi Xuân
thổi hồn
những chiếc kẹo amezaiku*
*amezaiku: Loại kẹo tò he được làm bằng đường hình người và các con vật
Hatsu-rai ya/ Furuu ga gotoki/ Hina no dan
The first thunder
is likely to shake
the tiered doll stand
Tiếng sấm đầu mùa
dường như lay động
những nàng búp bê
Murakami Kijo (1865-1938)
Karigane no/ Kaeri-tsukushite/ Yamiyo kana
The wild gooses
got back wholly
and the moonless night
Đàn ngỗng trời
bay về
trong đêm trăng khuyết
Harukawa ni/ Fune atarashiki/ Ukai kana
On the spring river
the new boats
of the cormorant fishermen
Trên dòng sông Xuân
những con thuyền mới
ngư phủ và chim Cốc bắt cá
Harusame ya/ Tashikani mitaru/ Ishi no sei
The spring rain
I definitely saw
the fay of stone
Trong mưa Xuân
ta thấy rõ ràng
những nàng tiên đá
Ozaki Hosai (1885-1926)
Hana shiroki/ Haru ya mukashi no/ Yume samushi
A white flower
the spring is old days
and the dream is cold
Ngày Xuân đã qua
một bông hoa trắng
giấc mơ lạnh lùng
Atarashiki/ Denshin-zai ya/ Natane-michi
They are new
material for the telegraph poles
the road of rape blossoms
Đường hoa Cải dầu
tựa vật liệu mới
nối hai đầu bức điện tín
Mizuhara Shuoshi (1892-1981)
Uguisu ya/ Ame yamumaziki/ Tabi-goromo
The bush warbler
the rain wouldn’t let up
the travel clothes
Mưa tuôn không ngừng
chú chim chích ẩn mình trong bụi rậm
trang phục lữ hành
Shunrai ya/ Kuraki kuriya no/ Sakura-dai
The spring thunder
in the dark kitchen
the cherry anthias
Tiếng sấm mùa Xuân
con cá Thia hồng
sáng bừng góc bếp
Ashibi saku/ Kondo no to ni/ Waga furenu
The Japanese andromeda blooms.
the door of the kondo
I touched
Hoa Mộc bừng nở
tay ta chạm vào
cánh cửa ngôi đền
…
Nguồn: https://www.masterpiece-of-japanese-culture.com/literatures-and-poems/haiku/spring-haiku-poem-examples-famous-poets