SAYUMI KAMAKURA (1952-) NHẬT BẢN
***
“The Feathered Robe”
CHIẾC ÁO CHOÀNG LÔNG VŨ
1-This feathered robe/ of colors at sunset / who will steal it?
– Chiếc áo choàng lông vũ
rực màu hoàng hôn ấy
ai là người sẽ cuỗm mất đây ?
2-Let’s place a light on it / because the altar / was standing today,too!
– Hãy đặt một ngọn đèn
lên bàn thờ
ai vừa mới dựng hôm nay
3-The fireworks end- / over deep mountains of karma / darkness gathers
– Đêm pháo hoa kết thúc
trên dãy núi điệp trùng số kiếp
hội tụ bóng đêm
3-With bread ,honey / and you / mornings are full
– Này bánh mì ,này mật ong
và anh yêu nữa
buổi sáng nào hạnh phúc cũng tràn đầy.
4-This way,this way !/ The feathered robe / invites the sky along
– Lối này, đi lối này cơ!
Chiếc áo choàng lông vũ
mời mặt trời xuống chơi
5-From a faucet : / the younger sister’s water / the older sister’s water
Múc chung một chiếc gầu :
-Nước này của chị
-Nước này phần em
6-Tom secretly – / the feathered robe / caught on a branch
– Mèo Tom len lén
nhìn chiếc áo choàng lông vũ
mắc kẹt trên cành cây
8-Springkling salt on a tomato / I say goodbye / to yesterday
– Rắc tí muối lên quả cà chua
Tôi nói lời tạm biệt
với ngày hôm qua
9-The grass shakes / as if grass / had an afterlife
– Búi cỏ rung rinh
y như cỏ
đã sẵn sàng kiếp sau
10-After a silent prayer / it’s time / for the forks
– Sau phút thầm cầu nguyện
đến giờ ăn
rồi kìa!
11- Autumn arrives / while showing its heel / to a cloud
–Mùa thu sang
vừa lộ dáng hình
cho một đám mây
12-A tattered feathered robe – I’m still wearing it / flying toward autumn
– Áo choàng lông vũ này dẫu tả tơi
tôi thường vẫn mặc
bay về mùa thu
13-2:05PM-/ If I peel this banana / it’s 2:06 PM
– 2g05 chiều
nếu tôi bóc vỏ quả chuối này
sẽ là 2g06
14-Hey, / It’s also happy to dry / the plastic bucket !
– Này,này!bạn ơi
Vẫn sung sướng khi phơi
chiếc gàu nhựa đấy!
15- The water becomes clear / for me,one’s who does’nt have / a feathered robe
– Làn nước lại trong xanh
với tôi,
người không có áo choàng lông vũ
***
Toshio KIMURAI- NhậtBản
1-are the beasts dreaming ?/ a halo / around the moon
– Liệu loài vật đang mơ
về quầng trăng
không nhỉ!
2-is it a sigh / or my soul ?/-my throat parched
– Phải chăng tiếng thở dài
hay chính hồn ta đó !
Cổ họng mình khô rang
3-the light is ,oh moth , / near to the death / than the dead leaves
– Ánh sáng,bướm đêm ơi !
Cận kề cõi tử
hơn những chiếc lá vàng
4- charcoal / dying out / remembering breezes
– Hòn than cháy đỏ
đang tàn
nhớ ngày xưa …những làn gió mát
5-a pattern different / from the one yesterday /–the moon floating
– Hoa văn giờ đây
không giống kiểu hôm qua
Ánh trăng bồng bềnh
6-no prophecy :
the forest running off
– a star red
–Không phải lời tiên tri :
cánh rừng đang tháo chạy
một ngôi sao đỏ lừ
7-wakened and wakened again by a nameless bird
– Mình đang giấc say
con chim gì không hay
cứ hót hoài, đánh thức
8- going through the forest – / wondering who it is : a withered tree
– Đi xuyên qua cánh rừng
lạ lùng ai đấy nhỉ!
–một cây gì héo khô
9-since the day /when I have met myself / who was an ape,- a shadow
–Từ ngày tôi gặp lại chính tôi
khi đang còn kiếp khỉ-
một cái bóng mà thôi
***
Tư liệu : Báo Jinyu số 84/2019-Trg 60-61
Đinh Nhật Hạnh sưu tầm &dịch thơ
Sayumi KAMAKURA (1951-) Nhật Bản
**8/2020**
1- Know your place / and let / the river freeze
– Hãy biết vị trí của mình ở đâu
và để cho
dòng sông đóng băng
2- I want to be the wind / blowing the violet /over the mountains
–Muốn làm ngọn gió
mơn man hoa tím
trên sườn núí cao
3- From the middle/of the giraffe’s neck/ looking for spring
-Ngồi tít giữa cổ
con hươu cao kều
đón đợi mùa Xuân
4- Tulips / now one /it’s my time
–Nào hoa uất kim hương
giờ
đến lượt mình
5- The wife seat /right in front of /the cat’s yawning
-Ghế bà vợ ngồi
đặt ngay trước mặt
con mèo đang ngoeo ngoeo
6-The Hyacinth Express always passing by
–Tàu cao tốc “Dạ Lan Hương”
luôn
chạy qua đây
7- A fareaway cloud / finished writing / on February 10th
–Một đám mây lơ đãng
sáng tâc xong
từ ngày 10 tháng Hai
8- Rapeseed flowers / in the vase / is such yellow alright?
Hoa cải dầu
trong lọ
có đượm vàng thế không?
9-Spring / in the pocket / alongside scraps of paper
Mùa xuân nằm trong túi áo
dọc theo
những mẩu giấy ,xô bồ
10-All I know/ is that anyone ‘s / camelia flowers will drop
-Những gì em biết
ai cũng tàn rụng
như bông hoa trà
11-Hot water in the bath / gets a little dirty/ the time of cherry blossoms
–Nước nóng bồn tắm
không sạch cho lắm
mùa hoa anh đào
12- Even / in a wooden horse would run / if it gets warm
-Ngay cả ngựa gỗ
Cũng có thể phi
khi ai hâm nóng
13-That window/ grows old/ behind the curtain
-Chiếc cửa sổ này
già cỗi dần đi
sau bức màn che
14- Emptying / a giant pot / Spring passes
-Làm vơi
chiếc lọ khổng lồ,
mùa Xuân đi qua
15- With my breasts/ I’m blocking / your spring breeze
-Với bộ ngực trần
em đang phong tỏa
làn gió xuân anh
Tokyo 8-8-2020
Sayumi Kamakura
***
Đinh Nhật Hạnh dịch thơ