
Doc DRUMHELLER (1977- ) NIU DILƠN
Hội viên Hiệp Hội Haiku Thế Giới
1- Seeing / old friends / shadows
–Buổi gặp mặt / bạn thân xưa / chỉ còn những chiếc bóng
2- Two angels clipped their wings / inventing love
– Hai thiên thần / chập cánh / đang phát minh tình yêu
3- Through binoculars / I see the end / of the world
– Qua ống nhòm / tôi thấy thế giới này / đến ngày tận số
4- Dolphins / somersault / into the abyss
– Bầy cá heo / nhào lộn / nhảy vào vực sâu
5- ” Atomic energy “/ spray painted / on the Dragon Restaurant
– “Năng lượng nguyên tử “/ ai đó sơn phun / lên Khách sạn Con Rồng
6- The land of Long white cloud / is sucked by a land / of Milk and Honey
– Miền đất Mây Trắng Dài / bị vùng đất của Sữa và Mật ong nuốt chửng
7- A starling gorge / one cabbage tree flowers / at the gaze station
– Một hẻm núi hiện ra bất ngờ / một cây cải xúp lơ / bên trạm bán gas
8- Die like a shark / or be forced to live / inside a goldfish bowl
– Hãy chết như một con cá kình giữa biển khơi / hoặc buộc phải sống / trong chiếc chậu cá vàng chật hẹp
9- My father is stranded / inside a sky submarine / Milky Way shipwreck
– Cha tôi bị kẹt / trong một chiếc tàu ngầm / đắm trên giải Ngân Hà
10- Blocking the entrance / to the spirit world / constellation crowds
– Những giải thiên hà / đang bịt kín lối vào / thế giới tâm linh
11- The statues of saints / with their faces removed / pray for the future
– Những tượng thánh / khuôn mặt đã trùng tu /đang cầu nguyện cho tương lai
12– Behind the window / of the Genocide Museum / I see my re flection in it
– Đứng sau cửa sổ / của Viện Bảo tàng Diệt chủng / tôi thấy bóng mình phản chiếu trong gương
13- In the land of fairy tales / independence / is a happy ending
– Trong các truyện về Xứ sở thần tiên / độc lập / là hồi kết vui vẻ
14- a little girl stops / beside a Roman temple / to taste the marble
–một cô gái nhỏ / dừng cạnh ngôi đền La mã / ngắm vẻ đẹp đá cẩm thạch
15- standing at the top / of Pisa’s leaning tower / field of miracles
–đứng trên đỉnh / tháp nghiêng Pisa / miền đất những diệu kỳ
16- ínsides of Sixtine’s Chapel / the finger of God / touches Adam’s soul
–trong *Nhà thờ Sixtine / ngón tay Chúa / chạm linh hồn Adam
17-forty nine days / meditating on suffering / desire on the wind
–49 ngày / suy tưởng về chịu đựng khổ đau / ước muốn trên làn gió thoảng
18- The river Ganges / flows from heaven through / locks on Shiva’s hair
–Sông Hằng / xuôi từ thiên giới / dừng lại trên mái tóc thần Shiva
19- Kahikatea tree / blown down in a storm / sawmill sky
–Cây kahikatea / đổ sau trận bão/ bởi lưỡi cưa của trời
20- Blue eyed penguins / pose for a photograph / bush paparazzi
–Đàn chim cánh cụt mắt xanh / đang làm mẫu cho phó nháy / một tay săn ảnh lậu
21- on the other side / of the prisoner’s fence / rabbits running wild
– phía bên kia / hàng rào trại giam / bầy thỏ nhảy tự do như thỏ rừng
22- in Istanbul / even the street hawkers / are friendly
**Ở Istanbul / ngay nghề chào hàng rong trên phố / cũng bạn bè thân nhau
23- Topkapi Palace / a room for every purpose / under heaven
–Cung điện Topkapi / mỗi phòng một công dụng / dưới cõi thiên đường này
24- A scent of a woman / outside the sweet shop / Turkish delight
Một hơi hướng đàn bà / bên ngoài hiệu bánh kẹo / thú vị Thổ nhĩ kỳ
25- Alligators laze / underneath the fishing dock / catching forty winks
– Bầy cá sấu biếng lười / nằm ngay dưới cảng cá / đánh giấc ngủ trưa
26-grey squirrels play / on the artificial lawn / of Walt Disney
– bầy sóc xám đùa chơi / trên bãi cỏ nhân tạo / trong cung Walt-Disney
27- In the swamp at night / I can hear the battle cry / of a frog army
– Đêm trong đầm lầy / tôi nghe tiếng giao tranh / của đội quân ếch nhái
28- In Nicaragua / always the sound of music / and always dancing
– Đất nước Nicaragua / thường xuyên tiếng nhạc / thường xuyên vũ trường
29- the smell of popcorn / wafts around the Plaza / of Independance
–mùi ngô rang / phảng phất thơm / quanh Quảng trường Độc lập
30- outside the city / children live in poverty / dancing in the dust
–ngoại ô thành phố / trẻ em đói nghèo / đang nhảy múa trong làn bụi
—————————–
*Nhà thờ Sixtine ở Vatican (Roma) do Giáo hoàng Sixte IV ra lệnh xây dựng Thế kỷ XV có nhiều bức tranh tường nổi tiếng của danh họa Michel- Ange trong đó có bức “La création de l’Homme”(sự cấu tạo đàn ông) mà Adam là kết quả,
** Istanbul : Thủ đô Thổ Nhĩ Kỳ
Hà Nội,Trung thu 2017
Ngõ Bằng lăng
ĐINH NHẬT HẠNH
sưu tầm,dịch thơ và giới thiệu
Nguồn : WHA Review- Nos 3 >13
—
Đinh Hạnh
DT: 04.38647676
DD: 0913325069
Địa chỉ nhà riêng:
72 ngõ 24 phố Kim Đồng – Hoàng Mai – Hànội