Bo Lille (1949-) Đan Mạch
Sinh năm 1949 ở Copenhague. Tác giả 22 cuốn sách trong đó có 1 tiểu thuyết, 1 rock-opera, 6 tuyển tập Haiku. Lãnh đạo Hội Underskoven- một trong 2 Diễn đàn văn học lâu năm nhất ở Đan Mạch. Mở Trường viết văn viễn tưởng, giảng dạy văn học khắp các nước vùng Bắc Âu. Sản xuất nhiều chương trình văn học trên Truyền hình .Thành viên ban Chấp hành Hội nhà thơ Đan Mạch-Thụy Điển, Hiệp hội các nhà thơ trữ tình Đan Mạch…Tham gia WHA 8- Tokyo 2015. Hội viên WHA. Cộng tác viên Haiku Việt.
****
HAIKU
1- Gravenes sorthed / Lyden af hvide kirker / og sá tavsheden 5/7/5 (Tiếng Đan Mạch)
The blackness of graves / the sound of those white churches / and then the silence
– Màu đen những ngôi mộ / chuông từ các thánh đường trắng này / và thế rồi,lặng im
2- burning fields / cannons which are much too hot / the smell of burnt child
một vùng đất cháy bỏng / những khẩu đại bác đỏ rực nòng / mùi thịt thiêu em bé
3- peace has broken out / cannons are been melted / into lovers’ rings
hòa bình vừa lập lại / những khẩu đại bác bị nung chảy / đúc thành nhẫn tình nhân
4- As you pass me by / a smile hanging in the air / embraces mine
– Em đi ngang qua anh / nụ cười buông lơ lửng / ôm ấp nụ cười anh
5- another full moon / and I hear a wolf howling / is that your darling?
-thêm một đêm trăng rằm / anh lại nghe sói hú / người yêu em đó ư?
6- a flying leaf falls / so softly on my sidewalk / that the stone ís bruised
– một chiếc lá vàng bay / nhẹ rơi trên lối dạo / mòn cả đá lát đường
7- sending my DNA / out in the Seven Seas / conquering the world
– tôi gửi mẫu ADN / ra tận ngoài Vùng Bảy Biển / chinh phục thế giới này
8- heaven’s dancing floor / the pas-de-deux of sparrows / ends up in small eggs
– trên sàn nhảy tuyệt vời / điệu vũ – bước -đôi bầy se sẻ / tận cùng bằng trứng xinh
9-The butterfly’s wings/ are too tired to turn on/ a typhoon to-day
Cánh bướm/ quá mỏi mệt rồi. không sao quay lại được/ cơn bão đến hôm nay
10- song of the fossils / a message from dístant times / of how small we are
– tiếng hát của hóa thạch / tín hiệu từ xa xưa vọng về / sao chúng mình bé thế!
11- this heavenly sky / a million stars wink at me / and i wink back
– bầu trời tuyệt diệu này / triệu vì sao nháy mắt với tôi / và tôi liền đáp lại
12- take a breath so deep / that you get a shooting star / down in your lungs
– hày thở vào thật sâu / như hút được một ngôi sao sa / vào buồng phổi mình vậy
13- go star fishing / if you sail far enough out / you may meet yourself
-Mời đi câu sao trời / có thể gặp chính mình nơi đó / nếu dong buồm đủ xa
14- in warriors’ minds / the grand black darkness / cut out of the night
trong tâm hồn chiến sĩ / một khoảng tăm tối mênh mông / cắt rời tù đêm đen
15- the lamps are sailing / across the black water / of Hỉroshima
–đèn thả trôi căng buồm / lướt trên dòng nước đen ngòm / thành phố Hỉroshima
16- the blackbird sings / love nearer / than nuclear bomb
–con sáo đen hót rằng / tình yêu gần chúng ta hơn là / bom nguyên tử
17- the frozen fingers / grasp the pen and write about / the tropical sun
-bàn tay giá cóng / vớ lấy bút / viết về mặt trời miền nhiệt đới
18- a poet in snow / eternity in thought / and cold feet
–có nhà thơ đứng ngoài trời tuyết , miên man suy tưởng / bàn chân lạnh cóng
19- a nosefull of green / the slimy steps of a snail / the sound of silence
mũi đầy cỏ / những bước chân nhầy nhớt của con sên / âm thanh của lặng im
…
Hà Nội tháng 8/2017
ĐINH NHẬT HẠNH
dịch thơ theo dạng 5/7/5 và giới thiệu
…
Trích ” Limitless haiku dialogue”-Tokyo.9/2015.
– WHA Haiku Reviews-No 7>8>9>10>13