Haikư Canada- Geneviève Fillion tuyển chọn

Tạp chí GONG (Paris) Số 69-2020 -Trang 26-27

Micheline BEAUDRY

1-La nuit du scaphandrier/au bord du fleuve St-Laurent/les étoiles y plongent

Đêm của  chàng thợ lặn

trên bờ sông Xanh- Lô -răng

sao sa xuống lặn cùng

 

2-Les nuages cachent la lune /les fraises ne sont pas mures / Juin se déroule                        

Trăng khuất trong mây

Dâu tây chưa chín

tháng sáu qua dần

 

3-Toi ,l’oiseau de l’ouest / qu’un vent printanier envoie /je surveille le ciel

Bạn là  chim phương Tây

gió xuân gửi đến

Ta , người canh giữ bầu trời

 

4-Écouter les arbres /la merle d’Amérique /prépare la nuit des nids

Lắng nghe hàng cây lao xao

Chim sáo châu Mỹ

sửa soạn tổ qua đêm

 

Claude RODRIGUE

 

5-Rue du Vieux Québec / boutique de vieux souvenirs /made in China

Phố cổ Québec*

hiệu bán đồ lưu niệm cũ

đều là hàng Tàu

* Québec-thành phố lớn ở Canada.

 

6-Rouler ,rouler /sur la Route des Baleines /que des fardiers

Rầm rầm,rầm rầm

trên Đường Cá Voi

toàn  xe tải nặng

 

Micheline AUBÉ

 

7-champs de bleuets  /enfants à la langue bleue/ cueilleurs-mangeurs

Trên đồng hoa cúc lam

bọn trẻ lưỡi tím

vừa hái ,vừa ăn

 

Claire  BERGERON

 

8-Fin Mai/ feuilles mortes et bourgeons/sur une même branche

Cuối tháng Năm

lá vàng cùng nõn xanh

chung cành

 

9-Le vieux matou /sous sa patte de velours /un merle sans voix

Lão mèo già

dưới bàn chân nhung

một con chim sáo im lìm

 

10-À mon balcon /deux mésanges reluquent/ mes cosses d’orange

Trên ban công

đôi  sẻ ngô  nghiêng ngó  

mấy vỏ cam rơi

 

Jeannine ST-AMAND

 

11-Branche du lilas/ la dernière feuille /dans un cocon de glace

Trên cành tử đinh hương

chiếc lá cuối cùng

trong chiếc kén tuyết băng

 

12-Un père et son fils /au bout de leurs  bras tendus / le cri des oies sauvages

Có hai bố con

chỉ trỏ lên trời

đàn ngỗng bay qua,quàng quạc

 

Geneviève REY 

 

13-Retour des oies blanches/ leur ombre les suit /sur le fleuve

Đàn ngỗng trời  trở về

bóng đổ dài

theo chúng trên sông

 

14-fleuve immobile /sur les glaces hérissées / lente,lente la neige

Dòng sông im lìm

Trên lớp băng tua tủa

bông tuyết chầm chậm rơi

 

Céline LEBEL

 

15-Dans le parc / quatre fois 2 mètres en carré/ 4 maitres,4 chiens

Trong công viên

cứ mỗi ô bốn mét vuông

dành cho 4 ông chủ và 4 chú khuyển

 

16-Québec/de carte postale /s’y promener seule /Ah!ce silence!

Thành phố Québec

theo bưu ảnh

một mình em đi dạo ,yên tĩnh làm sao!

 

Jean -Michel CATTA

 

17-Bouleaux dénudés /les bras tendus vers le ciel /guettent la neige

Rặng bạch dương  trụi lá

cành vươn chĩa lên trời

đón chờ tuyết rơi

 

Mike MONTREUIL

 

18-Vieillir / la terre s’approche / pour nous prendre

Mình già rồi

đất đến gần

đón chúng ta đi

 

Jean ANTONINI

 

19-Arrivée à Montreal /cette pleine lune dans le ciel/ la même  à Lyon                                      

Đêm Montreal

trăng rằm vành vạnh

vẫn vầng trăng ấy,Lyon!

 

20-Au dessert/ Québeccois et Francais/ pas d’accord sur un accent

Giờ điểm tâm

Dân Québec  và công dân Pháp

đang bất đồng về một giọng phát âm sai

Hà Nội Xuân Tân Sửu 2021

Đinh Nhật Hạnh dịch thơ và giới thiệu.

Trân trọng cảm ơn thịnh tình của ngài  Jean Antonini  Chủ bút Tạp chí GONG  nổi tiếng đã nối vòng tay hữu nghị gửi tặng tạp chí này.

 

Bài viết khác

Tác giả: Haiku Việt