Zlatka Timenova, thành viên Hiệp hội Haiku Thế giới WHA, sống và làm việc tại Lisbonne, Bồ Đào Nha. Bà nghiên cứu về triết học Pháp và làm luận văn tiến sỹ với chủ đề «Sự im lặng trong văn học và các hình thái của nó thể hiện qua tiểu thuyết của Marguerite Duras». Hiện tại, bà là Phó Giáo sư giảng dạy Ngôn ngữ và Văn học Pháp tại Đại học Lisbonne, đồng thời làm khảo cứu về Ngôn ngữ và Văn hóa Bungary. Ngoài các bài viết trong lĩnh vực phê bình văn học, dịch thuật và giảng dạy ngôn ngữ, Zlatka Timenova còn làm thơ ngắn và thơ haiku. Ba cuốn thơ haiku đã xuất bản của bà gồm có: Chama, a palavra (2013); Comme un oiseau contre le vent (Như một cánh chim trong gió, 2013) và Kato zvezden prah (Bụi sao, 2013).
Chùm thơ haiku của Zlatka Timoneva Valcheva
1-Nuit froide / le chat blotti / dans mes vers
Đêm lạnh / con mèo cuộn mình / trong thơ tôi
2-Fin d’après-midi / le silence suspendu / aux ailes d’une mouche
Xế chiều / im lặng treo / trên cánh một con ruồi
3-Le vent habite / dans son corps cosmique / pas de place pour lui
Gió ngụ / trong thân hình vũ trụ / không có chỗ cho chàng
4-Sous le réverbère / personne n’embrasse / personne
Dưới ánh đèn đường / không ai / hôn ai
5-Les pétales de rose / par terre / le vent n’ôse pas
Những cánh hồng / rơi trên mặt đất / làn gió chẳng nỡ lòng
6- La nuit / des ombres / sans histoires
Ban đêm / có những bóng hình / không chuyện
7- Vendeur d’eau / sourire collé / aux lèvres blanches
Người bán nước rong / nụ cười dính chặt / trên môi tái xanh
8- Un ciel de pluie / descend la pente / le village court devant
Cả một trời mưa / ào ào xuống dốc / xóm làng chạy trước lao xao
9-Pigeons sur le toit / nettoient le jour / de leurs ailes
Bồ câu trên mái / rỉa sạch ngày / khỏi đôi cánh nhỏ
10- Vieille maison / une chaussure de bébé / dans le coin
Ngôi nhà xưa / chiếc giày em bé / trong góc một mình
11- En regardant le ciel / les larmes deviennent / des étoiles
Nhìn lên trời cao / những giọt nước mắt / hóa thành ngôi sao
12- Nuit d’hiver / solitude suspendue / aux réverbères
Đêm đông / nỗi cô đơn treo / trên những cột đèn đường
13- Un enfant court / après l’ombre d’un oiseau / c’est tout
Một em bé / chạy theo bóng con chim / chỉ vậy
14- Pluie d’été / entre les grosses gouttes / deux sourires mouillés
Mưa mùa hạ / giữa những giọt nặng / ướt hai nụ cười
Zlatka Timenova
Đinh Nhật Hạnh giới thiệu, chuyển ngữ từ tiếng Pháp