Chùm thơ Haiku của haijin Sayumi Kamakura- Nhật Bản

alt

alt

HAIKU NỮ NHẬT BẢN: Sayumi KAMAKURA (1953- )

Tốt nghiệp Đại học Saitama (Nhật Bản). Bà làm thơ Haiku từ 20 tuổi. Năm 1998, khai trương Tạp chí quốc tế Ginyu (Ngâm du) cùng chồng Ban’ya Natsuishi , trong ban Biên tập. Thành viên ban Tổ chức các Đại hội Haiku thế giới (WHA) ở Nhật bản, Bồ đào nha, Lithuania,Bulgaria, Estonia , Slovenia, Italia…

Tác giả các tuyển tập Haiku Nhật Bản “Jun” (Meo mốc)”, Hashireba Haru” (Chạy đến Mùa xuân).”. Tác giả các tập Haiku song ngữ Nhật-Anh: “A singing blue” (Một màu xanh ca hát) in ở Nhật bản, “A crown of roses” (Vương miện hoa hồng) và cuốn tam ngữ Nhật-Anh-Ấn “Seven Sunsets” (Bảy buổi hoàng hôn) cũng in ở Ấn Độ.

Bà là Nữ Haijin tài hoa nổi tiếng thế giới, rất có cảm tình và quan tâm, ủng hộ Haiku Viêt. .

Năm 2001được giải thưởng Hiệp hội Haiku hiện đại Thế giới, năm 2012 giải thưởng Azsacra Thơ quốc tế .Thành viên ban Giám khảo các cuộc thi thơ Haiku của Tạp chí Saitama, Ashahi Shimbun và Hiệp hội Haiku Quốc tế WHA . Quản trị-kế toán của HHHK QT (WHA).

Trong đoàn Đại biểu Nhật Bản dự Tọa Đàm Haiku Việt-Nhật lần thứ I tại Hà Nội tháng 9 năm 2014 cùng Chủ tịch Ban’ya Natsuishi và nhà thơ Hotta Kikka .

Thơ bà lạc quan, thanh tao, tươi sáng, dịu dàng, nhiều ẩn ý lý thú, đọc kỹ sẽ thấm thía tấm lòng phúc hậu- nhờ câu thơ thầm thì nói hộ tình yêu đôi lứa, hạnh phúc gia đình, sự tự cường vươn lên (bài số 5, 8, 15, 29, 22, 32, 33, 35, 42). Bà quả là “Đóa hoa hồng xanh” trong vườn hoa Haiku Thế giới.

***********

1-The morning time / for morning glories / is full of sky

Với hoa bìm bìm / thời gian ban mai / ăm ắp bầu trời


2-We’ll go to Neverland/ by riding /… on the spoon- boat

Chúng ta sẽ đến Miền Đất Hứa / trên/ con thuyền bằng …thìa canh


3-Running blue / crouching blue / the summer sky

Màu xanh biến động / màu xanh thu mình / bầu trời mùa hạ


4-Yellow roses are sleeping / very soon red roses / will be sleeping,too

Những bông hồng vàng đang ngủ / chẳng bao lâu hồng đỏ / cũng sẽ ngủ thôi


5-Dew toward the bottom / smoke toward the top / and me,well…

Sương sa xuống đất / khói bốc lên trời / còn tôi, sao đây…


6-Wine makes / national borders / transparent

Rượu vang / khiến mọi biên giới quốc gia / trong suốt


7-Deep sea / since when did you assume / that indigo?

Biển sâu, ơi biển sâu / màu xanh chàm ấy / có tự bao giờ?


8-I stepped on / a single star / and came here

Tôi bước lên / một ngôi sao lẻ loi / và đã đến nơi này


9-It’s okay to cry / a little / said the prairie wind

Ôi , khoái biết chừng nào / khi được khẽ khóc than / lời làn gió trên đồng cỏ


10-Mimosa glittering / in exchange for / tomorrow light

Hoa mimoda đang lấp lánh / để đổi lấy / ánh sáng ngày mai


11-Departing birds! / does the sky, too / plan to depart?

Bầy chim đang bay đi / bầu trời / liệu định ra đi không nào?


12-Shoes lined up / as though the earth / had not cracked

Những đôi giày gọn ghẽ hàng ngang / như thể là / chưa có động đất


13-After the tsunami / why doesn’t the sun / begin to wane?

Sau trận Sóng thần / tại sao mặt trời / không bắt đầu dần tắt ?


14-The horizon likes / the clouds / more than the sea

Chân trời ưa thích /những đám mây / hơn biển khơi


15- The father talking / to his daughter / and her cushion

Ông bố đang chuyện trò / với con gái / và cái đệm của con


16-Out of the hose / water ís born and then / the earth is born

Ra khỏi ống vòi / nước được sinh ra và rồi /trái đất cũng vậy


17-A soft wind blows / wanting to become / better at kissing

Một làn gió nhẹ / muốn tuyệt vời hơn /khi nụ hôn đang trao


18-A scarf is red / so as to / never forget you

Khăn quàng màu đỏ / là để / không bao giờ quên anh


19-The heavens grow cold / their blueness gradually / becomes restrained

Bầu trời lạnh thêm / màu xanh thiên thanh/ trở nên nhạt dần


20-The crumpling / of those white clouds / let’s call it “Summer”

Sự dồn tụ / những đám mây trắng đó / ta hãy gọi nó là “ mùa Hè”


21-The earth cries out / “It’s spring” / and closes its mouth

Trái đất kêu vang / “Mùa Xuân đến rồi “/ và ngậm miệng lại


22-With my breasts / I’m blocking / your spring breeze

Với bộ ngực trần / em đang ngăn cản / làn gió xuân anh


23-No such thing / as a perfect circle / the sun sets

Không có gì / như hình tròn tuyệt mỹ / mặt trời hoàng hôn


24-When the snow comes / the tree spirits perch / on the tree one by one

Khi tuyết rơi / hồn cây đậu lại / trên từng cây lần lượt


25-Under the scorching sun / from out of my own shadow / the sound of wings

Dưới nắng chói chang / có tiếng vỗ cánh / từ phía ngoài chiếc bóng tôi


26-That blue / surrounding the narcissus / a singing hue

Màu xanh dương ấy / bao quanh hoa thủy tiên / mốt sắc màu hát ca


27-The child in green, the mother in purple / colors of sleep

Con mặc màu xanh / mẹ màu tím / sắc màu của giấc say


28-Evening glow / la la la the sea / dazzling

Ánh thái dương chiều hôm rực rỡ / la …la… la… biển cả / chói lòa


29-Freedom to watch the sky / freedom to be trampled / for an ant

Tự do ngắm bầu trời xanh / tự do bị dày xéo / là thân phận kiến


30-Let our voices / be delightful ! / mackerel clouds

Hãy để những tiếng nói chúng tôi / cất lên tuyệt vời / hỡi làn mây xanh kia ơi!


31-The yawn of carrots / is covered / with mud

Tiếng ngáp của cà rốt / bị bùn/ bọc quanh


32-I care about you / does a star / about a star?

Em quan tâm đến anh / còn ngôi sao kia / có như thế không với ngôi sao khác?


33-A cat on the roof / the moon in the East / my husband

Con mèo trên nóc nhà / mặt trăng phương Nam / là chồng tôi đó


34-A little nectar / and a deep chill / on the altar

Một chút hương hoa / lạnh ngắt / trên bàn thờ


35-They bend their knees / in sleep: the father / child and cucumber

Cả bố cả con / co đầu gối ngủ say / và quả dưa chuột


36-If you walk / among the bare trees / you can see eternity

Nếu dạo chơi / giữa hàng cây trút lá / bạn có thể thấy đấy cõi vĩnh hằng


37-Birds enter / the evening sun enters / the invincible cloud

Bầy chim bay / mặt trời chiều cũng lặn / vào đám mây vô địch


38-At seventeen / you leave your elbow / with the Milky Way

Tuổi 17 / bạn để trần khuỷu tay / với giải Ngân Hà


39-With a breeze riding / on my shoulder, the grasslands / just parting for me

Làn gió thoảng trên vai / cánh đồng cỏ / cùng đưa tiễn tôi


40-Once more / for a shake of shining / camellia petals fall

Thêm một lần / ánh sáng rung nhẹ / lại rụng những cánh hoa hải đường


41-I forgot a lily / and my mother / I will go into the river

Tôi đã quên hoa huệ / và mẹ rồi / tôi sẽ nhảy xuống sông


42-With a star / as its cover / the compass opens

Với một ngôi sao / như là nắp đậy / chiếc la bàn mở ra


Trích tạp chí Wha Haiku Reviews (từ số 1 -2005 >số 13-2017)

*****************

Ngõ bằng lăng

Hà Nội-Tiết lập đông 2017


Sưu tầm, dịch thơ và giới thiệu:

ĐINH NHẬT HẠNH

Bài viết khác

Tác giả: Haiku Việt