
ĐINH NHẬT HẠNH (1928)
デイン・ニャト・ハイン
Hà Nội
1.
もう100歳に近いか・一つの屋根の下に4世代が一緒・夢かと思うが
I am U100! / four generations sharing the same roof / like a dream but true
U100 rồi ư!
bốn thế hệ chung mái nhà
ngỡ như mơ, mà thật
2.
蝉の一声・おろおろして・夏を開く
A cicada’s chirping / timidly / begins the summer
Một tiếng ve
rụt rè
mở hạ
3.
春の雨はばらつき飛ぶ・夢中の日差し・びんろうじゅの花
Eglantines still / in sprinkles of rain / areca flowers in drunk sunlight
Mưa vẫn tầm xuân
lất phất
nắng còn say lắm, hoa cau
4.
古い庭、古い家で・臍の緒をどうして見つけるか・ランプの受けサラに乾燥した母の影
Old house and garden / where is my navel string / mother used to dry it by the lamp
Vườn cũ, nhà xưa
tìm đâu cuống rốn
mẹ hong đĩa đèn!
5.
故郷の川・両岸とも崩れ・昔の着場?
Poetic native river / landslides on both banks / where is the old wharf?
Sông quê thơ
lở cả đôi bờ
đâu rồi, bến xưa
6.
ハノイは 乾燥に寒い・。。。思いで・ミルクの花の香りをまだ取っておく(ニャト・チエイへ)
Coldish Ha Noi / …missing / milkwood flowers still saving fragrance (to Nhat Chieu)
Hà Nội se se
…nhớ
hoa sữa vẫn dành hương
(gửi Nhật Chiêu)
7.
潮は月に因る・心の波・いずこの月?
Tide depends on the moon / but heart waves / which moon can shine!
Thủy triều tùy trăng
sóng lòng
trăng nào rọi!
8.
トラン・チエン橋の雨・授業が終わる午後を思い出る・多情な風が彼女のアオザイを逆に吹く
(1942-1944年ごろのフエを思い出る)
Rain on Trang Tien Bridge / missing afternoons after school / amorous wind blowing up whose long dresses
(Remembrance of Hue from 1942-1944)
Cầu Tràng Tiền mưa
nhớ những chiều tan học
gió đa tình thốc ngược áo ai dài
(nhớ Huế những năm 1942-1944)
9.
テン・ムお寺の月の夢・募集のベルが広く響く・ヴィ・ザの空に広げる
(1942-1944年ごろのフエを思い出る)
Dreamy moon over Thien Mu Pagoda / bell sounds at dawn and dusk / prevailing Vi Da foggy sky
(Remembrance of Hue from 1942-1944)
Chùa Thiên Mụ trăng mơ
chuông chiêu mộ
loang sương trời Vĩ Dạ…
(nhớ Huế những năm 1942-1944)
ĐNH