Jack Kerouac (1922-1969) là con út một gia đình Pháp-Mỹ sinh tại Lowell,Massachusetts.Ông là nhà cách tân cuồng nhiệt thơ Haikư ở Mỹ.
Theo ông :
“Thơ Haikư phải rất giản đạm,tịnh không nên có bất cứ kỹ xảo thi ca nào,tạo nên một bức tranh nho nhỏ duyên dáng ,sảng khoái như khi nghe bản nhạc khúc Đồng quê của Vivaldi.”
Và ông khẳng định thêm:
“Tôi phát minh ra” haikư Mỹ kiểu bộ ba (triolet)-3 dòng.
Vậy còn 17 âm tiết thì sao ư ?
-Không đâu,như tôi đã nói đây là POP Mỹ, =
-Đơn giản :chỉ 3 dòng.
(Nghĩa là : Không nhắc đến cấu trúc 5/7/5 âm tiết, mặc dầu tiếng Mỹ cũng đa âm tiết, và không đề cập đến quý ngữ…của Haikư cổ điển) POP= là Haiku Mỹ không theo cấu trúc 5/7/5 âm tiết).
Cuốn tiểu thuyết nổi tiếng nhất của ông ON THE ROAD (Trên đường) in 1957 đã xác định tác giả là một trong những người phát ngôn đầu tiên của dòng Beat Generation.Ngoài ra ông còn sáng tác nhiều trên các lĩnh vực khác như Sonnets,Odes,Blues.
Chúng tôi trân trọng giới thiệu 105 trong số hơn 800 bài của ông để lại và nhân đây, xin chân thành cảm ơn TS Lưu Đức Hải đã nhã ý tặng cuốn tư liệu quý này.
105 KHÚC HAIKƯ CỦA JACK KEROUAC
Trích “Book of Haikus”
1-God’s dream / it’s only / a dream
Giấc mơ của Thượng Đế
cũng chỉ là
giấc mơ thôi!
2-Blowing in a afternoon wind / on a white fence /A cobweb
Đu đưa một chiều lộng gió
trên hàng rào trắng
mạng nhện đu đưa
3-Moon behind / black clouds / silver sea
Trăng ẩn
phía sau màn mây đen
Biển bạc
4-I found /my cat / one silent star
Tôi vừa nhận thấy
con mèo nhà mình
là ngôi sao im lặng
5-Coming from the West / covering the moon / Clouds not a sound
Thổi từ hướng Tây
phủ kín trăng rồi
mây trời lặng lẽ
6-Birds singing / in the dark / in the rainy dawn
Chim vẫn véo von
trong bóng tối mờ
Bình minh mưa tuôn
7-Night fall – too dark / to read the page / too dark!
Đêm buông tối mò
không đọc nổi trang thơ
tối quá
8-The tree / looks like a dog / barking at heaven
Cây kia
như hình chú khuyển
đang sủa lên trời
9-Listen to the birds sing! / all the little birds / will die
Hãy lắng nghe chim hót!
mọi loài chim nhỏ
sẽ chẳng còn nữa đâu.
10-Dusk-the bird / on the fence / a contemporary of mine
Chập choạng hoàng hôn
chim trên bờ dậu
đồng loại của tôi
11-No telegram today/ only / more leaves fell
Hôm nay
không có điện thư
chỉ lá rụng nhiều
12-Bee, / Why are you staring at me / I’m not a flower
Này ong!
mình đâu phải là hoa
sao nhìn chăm chắm thế ?
13-Dawn,a falling star / a dew drop lands / on my head
Bình minh
một ngôi sao lạc
một giọt sương sa trên đầu
14-A black bull / and a wihte bird / standing together on the shore
Một bò mộng đen
Một con chim trắng
đứng trên bờ sông
15-At night / the girl I denied / Walking away
Trong đêm
cô gái tôi từ chối
lảng dần
16-Spring night / a leaf falling / from my chimney
Đêm xuân
Một chiếc lá rơi
từ trên ống khói
17-My hands on my lap / June night / full Moon
Đêm tháng 6
tay tôi trên laptop
đầy trăng
18-After the shower / among the drenched roses /The bird thrashing in the bath
Sau trận mưa giông
giữa những bông hồng rũ cánh
con chim tắm, vẫy vùng
19-In my medecine cabinet / the winter fly / Has died of old age
Trong phòng mạch tôi
con ruồi mùa đông
qua đời vì tuổi tác
20-Tuesday-/ one more drop of rain / from my roof
Thứ ba
thêm một giọt mưa rơi
từ trên mái nhà
21-The bottoms of my shoes / are clean / from walking in the rain
Đế giày tôi
sạch bong
vì đi trong mưa
22-Nightfall / too dark to read the page / Too dark
Đêm buông
tối quá không đọc được rồi
Tối quá!
23-Bird suddenly quiet / on his branch/ his wife glancing at him
Đang hót bỗng ngừng
trên cùng cành cây
chim mái liếc chồng
24-Gengis Khan looks fiercely east / with red eyes / Hungering for autumn vengeance
Thành –Cát- Tư -Hãn hằn học
nhìn về phương Đông, cặp mắt đỏ vằn
sôi sục trận phục thù mùa Thu tới!
25-Beautiful young girls / running up the library steps / with shorts on
Bầy thiếu nữ đẹp xinh
diện soọc
chạy ùa lên thư viện
26-Spring night / the sound of the cat / chewing fish heads
Đêm xuân
tiếng mèo rau ráu
nhai đầu cá tươi
27-The new moon / is the toe nail / of God
Mảnh trăng non
là móng chân
Thượng Đế
28-Sunny day / Birds track and cat tracks / in the snow
Một ngày nắng đẹp
Những vệt chân chim và dấu chân mèo
trên tuyết
29-Perfect circle / round the moon / in the center of the sky
Vòng tròn tuyệt phẩm
bao quanh mặt trăng
chính giữa vòm trời
30-Buddhas in moonlight –Mosquitos bite / thru hole in my shirt
Tượng Phật đêm trăng
Muỗi tha hồ đốt
qua lỗ rách áo tôi
31-Three little sparrows/on the roof / talking quietly, sadly
Ba con se sẻ
đậu trên mái nhà
chuyện trò từ tốn nhưng nghe buồn buồn
32-Elephants munching / on grass loving / Heads side by side
Đàn voi nhai cỏ
phủ nhau trên bãi
Đầu sát bên đầu
33-Dawn / crows cawing / ducks quack quacking / kitchen windows lighting
Tinh mơ
quạ quang quác ,vịt quàng quạc
Cửa sổ bếp sáng choang
34-Church bells / ringing in town –The caterpillar in the grass
Chuông nhà thờ
ngân vang trong phố
Con sâu ri rỉ trên bãi cỏ xanh
35-After supper / on crossed paws / the cat meditates
Bữa tối vừa xong
chân nằm bắt chéo
lão mèo trầm tư
36-Closing the book / rubbing my eyes /The sleepy August dawn
Tôi xếp sách
giụi mắt
Một buổi bình minh tháng 8 lơ mơ
37-Resting watchfully / the cat and the squirrel / share the afterrnoon
Nghỉ ngơi vẫn cảnh giác cao
Lão mèo và chú sóc
chia nhau hưởng buổi chiều
38-The gently moving / leaves / of the August afternoon
Chiều tháng 9
lá xanh trên cành
êm đềm rung rinh
39-A long island / in the sky / The Milky Way
Chuỗi đảo dài
trên không trung-
giải Ngân Hà
40-Me,You-You,Me everybody –He- he
Tôi,anh- Anh,tôi
tất cả mọi người
Hi hi
41-Do you know / why my name is Jack? / Why?That’s why.
Bạn ơi!
Có biết vì sao tên tôi là Jacques?
Vì sao? Thế này, này đây!
42-Why’d I open my eyes? Because / I wanted to!
Vì sao tôi mở mắt ?
Bởi vì
tôi muốn, thế thôi!
43-I’m so mad / I could bite / the mountain tops
Mình điên quá rồi
đến nỗi
có thể cắn các đỉnh núi
44-The days go/ They can’t stay / I’can’t realize!
Ngày tháng trôi đi
Không sao dừng lại
chẳng hiểu lẽ gì!
45-Wild to sit on a haypile / writing Haikus / drinking wine
Thoải mái ngồi trên đống rơm
sáng tác Haikư
nhâm nhi ly rượu
46-Grass waves / hens chuckle / Nothing’s happening
Bãi cỏ gợn sóng
gà mái cục tác
Yên bình nơi nơi
47-Barly soup / in Scotland / Misery everywhere
Cháo lúa mạch
ở Scotland
Khắp nơi cơ cực
48- A spring mosquito don’t even know / How to bite!
Con muỗi mùa xuân
ngẩn ngơ chưa biết
đốt, châm thế nào?
49-Dawn / the tomcat hurrying home/ with his tail down
Tinh mơ mèo đực
chiếc đuôi cùm cụp
hớt hải chạy về
50-One million of acres of Bồ-Trees / And not only / a Buddha!
Một triệu mẫu tây
trồng cây Bồ đề
bói không ra Phật
51-Buds in the snow —the deadly fight / between two birds
Búp non trong tuyết
cuộc chiến sinh tồn
giữa đôi chim trống
52-The little white cat / Walks in the in the grass / With his tail up in the air
Con miu trắng nhỏ
dạo trên bãi cỏ
Đuôi vểnh lên trời
53-Spring day – in my mind / Nothing
Chẳng ý nghĩa gì đâu
ngày Xuân
trong tôi
54-In the lovely sun / reading lovely Haikus / Spring
Dưới nắng thân thương
ngâm nga Haikư
Mùa xuân
55-Me,my pipe /my folded legs / far from Buddha
Thằng tôi,một chiếc píp
Một đôi chân xếp lại
vời xa Phật Đà
56-Ate a Coney Island / hamburger / in Vancouver Whasington
Xơi hăm bơ gơ Đảo Coney
ở Vancouver
Thủ đô Whasington
57-Poor tortured teeth / under a blue sky
Ôi!Bộ răng khốn khổ
bị tra tấn
dưới bầu trời xanh
58-Ship peint / on /An old T- shirt
Hình con tàu
in
trên chiếc áo phông cũ
59-Man –nothing/ but a rain barrel
Con người –
chẳng cái đinh gì
chỉ là chiếc thùng đựng nước mưa thôi.
60-Hot coffee / and a cigarette /-Why zazen?
Một ly cà phê nóng
Một điếu thuốc lá
Hỏi còn gì mà…lăn tăn?
61-Kicked the cupboard / and heart my toe /– Rage
Vấp vào tủ ly
ngón chân đau điếng
Tức điên cả người!!
62-Christ on the Cross crying / —his mother missed / her October
porridge
Chúa Giêsu trên thập tự kêu khóc
vì thánh mẫu quên
bát cháo tháng Mười
63-Sex —shaking to breed / as Providence permits
Cậu nhỏ –
Tự sướng cho cương
khi lộc trời cho phép
64-Chou en lai , / his briefcase should be fulla leaves / For all I know
Chu Ân Lai trong cặp da
hẳn đầy lá cây
cho những người tôi biết
65-And as for Kennedy—in Autumn he slept / By swishing peaceful trees
Còn Kennedy ư!
ngủ suốt mùa Thu
giật giây cho những cây hòa bình lay động
66-Hot tea/ in the cold moonlit snow / —a burp
Ấm trà nóng
Đêm trăng trắng tuyết
-một tiếng khà
67- Oh, I Could drink up /The whole Yellow River /In my love for Li Po
Ôi ! ta có thể
uống cạn nước Hoàng Hà
vì cảm thương xưa Lý Bạch
68-The moon / is / a blind lemon
Trăng
một quả chanh
mù lòa
69-Rig rig rig —that’s the rat / On the roof
Rích rích rích
Có con chuột cống
sống trên mái nhà
70-Your belly’s / too big / for your Little teeth
Bụng bác
to quá đấy
so với bộ răng bé nhỏ của mình
71-Bird was gone / and distance grew / Immensely white
Chim đã bay đi
ngàn trùng xa cách
trắng mênh mông
72-While meditating I am Buddha –Who else?
Khi ta nhập thiền
ta là Đức Phật
—Còn ai ,ngoài ta?
73- Girl’s footprints / in the sand /—Old mossy pile
Dấu chân thiếu nữ
hằn trên cát —
Chân cầu xưa xanh rêu
74- Neons chinese restaurants /coming on / Girls come by shades
Hiệu ăn tàu rực rỡ nê ông
Vào đi
Tiếp tân nữ ùa ra như chiếc bóng
75-All I see / is what I see /– Red fire sunset
Những gì tôi thấy
như đang thấy đây
—Hoàng hôn ráng đỏ cháy trời
76-Men and women / Yakking beneath / the eternal Void
Đàn ông ,đàn bà
Vẫn chuyện tầm phào
ngàn đời rỗng tuyếch
77-Sunday / The sky is blue / The flowers are red
Chủ nhật
trời xanh
Hoa đỏ
78- There’s no Buddha / because / there’s no me
Làm gì có Phật
bởi vì
không có ta
79-Walking over the water / my shadow / Heavier than lead
Bóng tôi lướt trên mặt nước
nặng
hơn chì
80-Too hot to write / haiku —crickets / and mosquitoe
Nóng quá ,
không thể nào viết nổi haikư
lại còn dế rền, muỗi đốt
81-The clouds are / following each other / into Eternity
Mây!
mây nối theo nhau
chìm vào Vô tận
82-Ah the birds/ at dawn, / my father and mother
–Kìa đôi chim
bình minh –
2 cụ nhà tôi lích rích
83-Lost cat Timmy / he won’t be back/ In a blue moon
Chàng mèo Timmy
Mãi chẳng thấy về
từ đêm trăng xanh ấy!
84- The leaves , / fighting the empty sky / — no clouds helping
Lá cây vật lộn
với bầu trời rỗng
không đám mây nào giúp
85- Autumn eve – my / mother playing old / Love songs on the piano
Đêm thu
Mẹ chơi piano
những bản tình ca cổ
86-Staring each other/ Squirrel in a branch , / Cat in the grass
Chằm chằm theo rõi nhau
Sóc trên cành
Mèo dưới cỏ
87-“The old pond ,yes! /—the water jumped into / By a frog”
“ Ao xưa,thưa vâng!
— nước tóe vào
Do chú ếch”
88-Little frogs screaming / in the ditch / at nightfall
Lũ ếch nhỏ ềnh oàng
trong bể nước
chiều hôm
89-Nose hairs / in the moon /– My ass is cold
Lông mũi
trên mặt trăng
Cậu nhỏ tôi lạnh cóng
90-Wish / I were a rooster / and leave my sperm On the sidewalk,shining
Ước là chú gà trống
để giọt giọt tinh trùng
lấp lánh trên đường dạo
91- Winter / —that sparrow’s nest / Still empty
Mùa đông
chiếc tổ chim sẻ kia
giờ đây vẫn trống
92-In Hokkaido / a cat / has no luck
Ở Hokkaido
mèo
không may mắn
93-Every cat / in Kyoto/ can see through the fog
Từng con mèo
Ở Kyoto
có thể thấy qua màn sương mù
94-The fly,just as / lonesome as I am / in this empty house
Con ruồi cùng lúc
cô quạnh như ta
trong căn hộ trống
95-The other man ,just as / lonesome as I am / in this empty universe
Người kia
độc thân như mình
trong không gian rỗng ấy
96- Lonely brickwalls in Detroit / Sunday afternoon / piss call
Bang Detroit.Mấy bức tường gạch lẻ loi
một chiều Chủ nhật
mót tè quá thôi!
97-Everywhere beyond/ the Truth / empty space blue
Bất kỳ nơi đâu
nhìn về Cõi Thật
khoảng trống xanh vời
98-Ooh! they kicked up / a cloud of dust ! / the birds of my yard
Ôi,bầy chim trong sân nhà tôi
bới tung cả lên rồi
bụi mù bay như mây
99-Haikus my eyes / my mother / is calling
Haiku hiện trước mắt
Phôn mẹ lại
gọi rồi
100-Close your eyes— / Landlord knocking/ On the backdoor
Nhắm mắt, vờ ngủ say!
Ông chủ nhà
đang gõ cửa sau đấy!
101-A quiet Autumn night / and these fools / are starting to argue
Đêm thu yên bình
mấy gã dở hơi
lại bắt đầu cãi cọ
102- Autumn nite* —- my mother cuts her throat
Một đêm thu nọ
mẹ tôi cắt cổ tự tử
*không in là night
103-On my hat / a big shit—the crow flies
Trên mũ tôi
Con quạ bay qua
tướt cho đầy một bãi
104-Dawn —the first robins/ singing / To the new moon
Tinh mơ
những chú sẻ đầu tiên hót
ca tụng vành trăng non
105-Spring night / the silence / Of the stars
Đêm xuân
Bầu trời sao
lặng lẽ
***
Ngõ bằng lăng –Tháng 7-2019
ĐINH NHẬT HẠNH –Sưu tầm,giới thiệu và dịch thơ