Haiku và Thư pháp Nhật Bản

alt

alt

BBT trang web haikuviet.com: Nhân kỷ niệm 20 năm xuất bản tạp chí Ginyu (1997- 2017); tạp chí Haiku Nhật Bản GINYU vừa ấn hành cuốn “50 bài thư pháp Haiku tiếng Nhật” của 22 haijin thường xuyên cộng tác với tạp chí này- đặc biệt có 2 thiếu niên mới 10 tuổi và 17 tuổi. Cuốn sách do Ban’ya Natsuishi- Chủ tịch WHA (Hiệp Hội HaikuThế Giới) chủ biên, in năm 2017 vừa gửi tặng. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn ngài Chủ tịch và hân hạnh trích giới thiệu một số bản thư pháp và Haiku nói trên.

alt

Thư pháp bài số 1 của Ban’ya Natsuishi

Ban’ya NATSUISHI (1955-)

1- Under green trees / the man is a graceful / submarine

Dưới rặng cây xanh / con người / là chiếc tàu ngầm duyên dáng

2- From a future / a wind arrives / splitting the waterfall in two

Ngọn gió từ tương lai / thổi tới / chia đôi dòng thác

3- The flying Pope / visible only to children / and a giraffe

– Giáo hoàng bay / chỉ bọn trẻ / và con hươu cao cổ thấy

4- No love / the giant tongue of waves / licking everything

Không xót thương / chiếc lưỡi sóng khổng lồ / liếm sạch

5- The theater of the desert / no money / to buy a soul

-Tại chính trường vùng sa mạc / không tiền bạc nào / mua được một linh hồn

6- A catfish / at the very bottom / doesn’t gulp down a compromise

Con cá trê / tận dưới đáy sâu / không nuốt chửng điều đã thỏa hiệp

alt

Sayumi KAMAKURA (1953-)

7- Cineraria daisies / in the very act of waiting / twinkling

Hoa cúc trong nhà hỏa thân / nhấp nháy / như đợi chờ

8- This blue / surrounding the narcissus / a singing hue

Cái màu xanh lơ ấy / bao quanh hoa thủy tiên / một sắc màu ca hát

9- Walking two minutes / to the mailbox / running, it’s spring

-Đi bộ mất hai phút / đến hòm thư điện tử / chạy thôi,mùa xuân rồi.

10- Seagulls / if they are a couple / their drifting is agreeable

Hải âu / nếu chúng kết đôi / sự trôi giạt trên băng sẽ là thú vị

11- Out to marsh / March’s water – water rushing down

Mùa mưa tháng ba / nước chảy xuôi về / đầm lầy

Ariyo ASADA (1962-)

12- Opened / buds of letters laughing / in a spring field

Những nụ chữ nở hoa / cười / trên cánh đồng xuân

13- A thunder head sliding down / the mountain slope / pianissimo

Một tiếng sấm vang / trượt từ dốc núi xuống / êm…thật êm nào!

alt

Thư pháp bài thơ của Yume Takahashi (07t)

Yume TAKAHASHI (2010-)…07 tuổi

14- Driving / we mistake a tunnel / summer dusk

– Đạp xe / chúng tôi đi lạc vào một đường hầm / sương mù mùa hạ

15- A titled nuclear reactor / no support / from the summer sky

Một nhà máy nguyên tử nổi tiếng nọ / không có chỗ dựa / nhô lên từ bầu trời mùa hè


Ippei TAKAHASHI (2007-)…10 tuổi

16- My friend Ryu / practicing / with a cicada on his head

– Bạn Ryu của tôi / đang luyện tập / với chú ve sầu trên đầu bạn ấy

17- No kanji / no homework / play ball

– Không phải học chữ kanji / không bài tập về nhà / đi đá bóng thôi!


Shizumi TAKAHASHI (1973-)

18- What did you read? / whom did you love? / Wind in rape blossoms

Bạn đã đọc gì?/ bạn đã yêu ai ?/ Gió từ đồng hoa cỏ dầu tán chuyện

19-Sighs of an elephant / thinking deeply / are in three primary colors

– Tiếng voi thở dài/ ẩn sâu bao điều suy nghĩ / đậm ba màu cổ xưa.

Shitomo ABE (1963-)

20- Under the shade of trees / the place where / a cat’s tail settles

Dưới bóng cây / vệt đuôi mèo vừa quệt dưới đất / vẫn còn nguyên .

21- Towards Delhi / walking to / a little nearby bus stop

Hướng phía Delhi /chỉ dăm bước nữa / đến trạm xe buýt gần nhất rồi.


Maki OSATO (1952-)

22- Steadily / the bloodline continues / red Jizo statues for ancestral worship !

– Hãy vững vàng / huyết thống tiếp nối / hỡi tượng Thần Jizo, vì sự nghiệp tổ tiên truyền lại.

23- Courage to / take one more step forward / swallows are flying

Can đảm lên nào / chỉ cần một bước nữa thôi / bầy én đang bay


Nobuyuki KAWAGUCHI (1969-)

24- A line of ants / disturbed a collision / of lives

Một đàn kiến / làm rối sự nối kết / của những cuộc đời

25- Even in times / filled with love / no reconciliation

– Dẫu có lúc / thắm thiết yêu đương / họ vẫn chưa hòa giải được


Toshio KIMURA (1956-)

26- a small shrine / somewhere ínside my body / in the dim light

có một ngôi đền nhỏ / đâu đó trong lòng tôi / ánh sáng lờ mờ

27- through water-lilies / a monkey trains / out of sight

– giữa đám hoa súng / một con khỉ đang tập luyện / xa quá tầm nhìn


Kei KINJO (1945-)

28- Searching for a sunny place in the sky / a ginkgo tree / treads

water

Tìm một nơi giãi nắng trên trời / cây bạch quả / giẫm chân trong nước.

29- Courage to / take one more step forward -/ swallows are flying

-Can đảm lên nào / thêm một bước nữa thôi – / bầy én đang bay

30- The poplar will obstruct / seeds of a bitter gourd / bright red

Cây bạch dương sẽ ngăn cản / những hạt giống cây bầu đắng / màu đỏ tươi


CHIKUBON (1960-)

31- Overtime work / warm- hearted dinner / with spring cabbage

– Làm thêm giờ / bữa tối chân tình / đãi bắp cải mùa xuân

32- Fire burning off a field / painting a black face / on the Deccan Plateau

Lửa thiêu rụi cả cánh đồng / vẽ một bộ mặt đen ngòm / trên Cao nguyên Deccan.

….

Ngõ Bằng lăng

Tháng 8/2017

ĐINH NHẬT HẠNH dịch thơ và giới thiệu

Bài viết khác

Tác giả: Haiku Việt