Haikư nữ Thế giới- Trích dịch WHA Review số 18-2022

Mỗi năm một số,WHA Review của Hiệp Hội Haikư Thế Giới ra đều đặn từ năm 2003.Mỗi số tập hợp thơ Haikư tự chọn của hàng trăm Hội viên từ các châu lục bằng tiếng bản địa chuyển ngữ tiếng Anh,tiếng Pháp.Đến nay sau 15 năm phát hành đã tập hợp được hơn 6.762 khúc Haiku ,hàng trăm bài tiểu luận ,kết quả các Cuộc thi sáng tác thơ Haiku cùng tranh minh họa phong phú…

Kỳ này Website haikuviet.com trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc thân mến một số tác phẩm của Nữ Haijin quốc tế.

 BBT

  ZLATKA TIMENOVA (1949-   ) -Bulgaria

1-  Premier Janvier / je cherche / mes lunettes neuves

–  Ngày mồng một Tết

   tôi tìm đeo

   đôi kính mới   

2-  Un arbre parfait / en poème  / jamais écrit

–  Một cây hoàn chỉnh    

    bằng thơ 

   không bao giờ viết nổi

3-  Champ de neige / à l’ombre un oiseau / dessine le silence  

–  Đồng tuyết trắng 

   trong bóng râm 

   một con chim đang vẽ niềm tịch lặng 

4-   Tous les matins / le même choeur d’oiseaux , dans mon rêve

–   Sáng nào cũng vậy

    dàn đồng ca của đàn chim ấy 

     lại vang lên trong giấc mơ em

  SAYUMI KAMAKURA- Nhật Bản (1953 – )

 1-  Know your place / and let / the river freeze

   –  Hãy biết chỗ mình ở đâu

     và để mặc dòng sông

     đóng băng 

 2-  From the middle / of the giraffe’s neck / searching for spring

 –  Đi tìm mùa xuân

    ngay giữa cổ 

    lạc đà  

OUSEN  UCHIDA (1937-) Nhật Bản

 1-  The town where I’ve resided for many years  / looks like a strange town / Spring snow….

– Thành phố tôi từng sống bao năm

  bỗng dưng thành xa lạ 

  Tuyết mùa xuân rơi…

2-  Insects chirping / the terminal station is / the starting station

 –  Tiếng côn trùng nỉ non 

    Nhà ga cuối cùng 

    bỗng thành ga xuất phát

MARINA BELLINI ( 1961-)-Italia 

1-  Black coffee / stirring the nothingness / of a long day

  Ly cà phê đen

 khuấy trong hư vô 

 của một ngày dài

2-  New house / some neighbors greet me / some don’t

     Nhà mới 

     hàng xóm kẻ đến chúc mừng

     kẻ chỉ lặng thinh

3-  Plum tree blooming / a kid stretches / flying birds

    Cây mận nở hoa 

    em bé vươn vai

    một đàn chim bay qua

LUDMILA BALBANOVA (1949-) Bulgaria

 1-  Pain / a silver birch grove / with a woodpecker in it

 –  Buồn thương

    một rặng bạch dương 

    và chú chim gõ kiến

 

2-  First yellow leaves / pretending to like / the party

     –  Những chiếc lá vàng đầu mùa

     giả đò 

     thích buổi tiệc

3-  Hospice… / why does the moon hide / its other face? 

     –  Tại nhà tế bần   

     Vì sao chị Hằng 

     lại che nửa mặt?

 MLKO AHMAD (1974-) Kurdistan-Irak 

1-  Waiting for a butterfly / its becomes transparent / This skeleton flower! 

–  Mãi đợi ,mãi chờ bướm đến  

   bông hoa thành trong suốt

   chỉ còn là một bộ xương hoa !

 2-  Dawn time / the raindrops pecks the eyes / of my window

–  Bình minh lên 

   mưa tí tách

   trên cửa sổ

3-  The sun is horizontal / I’ve never seen him sweat / a scarecrow

–  Mặt trời đứng bóng 

   tôi chưa bao giờ thấy

    bù nhìn đổ mồ hôi

ANGELINA BONG (1982-) Malaysia 

1-  Bougainvilleas / Rusty walls / childhood neighbourhood

–  Bụi hoa giấy  

  Những bức tường lở lói 

  bọn trẻ bên láng giềng

 2-  Pork leg rice / Regular customer / gone too soon

   –  Đĩa cơm chân giò 

      Ông khách quen 

      mở hàng quá sớm

 

 SILVJA BUTKOVIC (1964-) CROATIA  

1-  In a closed book / a row of tired letters / falls to sleep

     Trong trang sách cũ ,

     đang ngái ngủ

     mệt mỏi một chồng thư   

2-  Frogs on water lilies / concert without a conductor / on a summer night

–  Bấy ếch trong đầm hoa súng

   tự ì oàm không có  quản ca 

   Một đêm mùa hạ

CHIAKI NAGAMINE – (1954-)Nhật Bản

 1-  We pass by each other / covering the perplexity / with a mask

  –  Giáp mặt nhau rồi

     che nỗi niềm bối rối 

     trong chiếc khẩu trang

 2 – Evening peony / turning its back on the other / placidly

 –  Đêm ,hoa mẫu đơn  

    quay lưng lại với nhau 

    bình thản

 3-  There is a shining way / White peony / and red peony

–  Mẫu đơn trắng 

   Mẫu đơn đỏ 

  tỏa sáng trên đường

 ALEXANDRA IVOYLOVA (1960-) Bulgaria 

 1-  Souffle de printemps / le silence met au monde / sa nouvelle musique

 –  Thoảng làn gió xuân

     nỗi tĩnh lặng cho ra đời

     khúc nhạc mới

 2-  le tournesol / dans le vase / le dos au soleil

–  Bông hướng dương

   trong lọ 

   quay lưng về phía mặt trời 

3-  Jardin d’automne / le vent feuillette sur le banc / un livre oublié

 –  Khu vườn mùa thu

    làn gió  giở tung trên ghế

    quyển sách ai bỏ quên

Hà Nội ngày 15 /7/2022 

   ĐINH NHẬT HẠNH

(Dịch và giới thiệu)

Bài viết khác

Tác giả: Haiku Việt