MARIUS CHELARU (1961-)
Lời giới thiệu:
Marius Chelaru tốt nghiệp Trường trung học Costache Negruzzi và Trung học Số 8 thành phố Iași (Romania). Ông theo học khoa học kinh tế, Đại học Tổng hợp Al. I. Cuza, thành phố Iasi và tốt nghiệp vào năm 1990.
Haijin Marius Chelaru là hội viên Hội Nhà văn Romania, thành viên Câu lạc bộ JUNIMEA, hội viên danh dự Quỹ Văn hóa MAISON NAAMAN, Beirut (Liban), hội viên cộng tác viên Hội các nhà văn viết tiếng Romania ở Quebec (Canada).
Xin giới thiệu với bạn đọc thơ haiku của Marius Chelaru được đăng trên WORLD HAIKU từ năm 2012 đến năm 2023 bằng tiếng Romania và tiếng Anh.
- Miros de gutui/si scârtăitul portii/colindătorii
Scent of quince tree/and squeak of the gate/carol singers
Hương hoa mộc qua/cánh cổng cọt kẹt/ca sĩ hát mừng
- Un cal vrea să pască/flori de neon din standului/lume-anapoda
A horse tries to eat/neon flowers from stand/the world is upside down
Con ngựa muốn nhai/bông hoa neon trên khán đài/mọi người nhộn nhạo
- Lună plină/pe bratul tău intre flori/desen de argint
Full moon/on your arm among flowers/silver sketch
Ánh trăng rằm/soi sáng tay em giữa muôn hoa/bức phác họa ánh bạc
- Dansez cu o roză/pe curcubeul/dintre inimile noastre
I’m dancing with a rose/on the rainbow/between our heart
Khiêu vũ với đóa hồng/chiếc cầu vồng/nối trái tim chúng ta
- Un an nou/un now război/intr-o lume straină
New year/a new war/in old world
Năm mới/một cuộc chiến tranh mới/trong thế giới già cỗi
- Peste pagini/de la o frază la alta/curcubeul
Over pages/from a phrase to another/the rainbow
Vắt qua từng trang giấy/dòng này đến dòng khác/một chiếc cầu vồng
- Ocean translucid/gunoaiele-acoperă /glasul balenei
Tranluscent ocean/the garbage covers/the voice of a whale
Đại dương trong xanh/chất thải che khuất/tiếng kêu của con cá voi
- Un ciob de sticlă/taie luna in două/in ochiul stiutii
Eyeglasses shiver/cut the moon into pieces/in the eye of a pike
Kính mắt rung lắc/cắt mặt trăng thành hai mảnh/trong đôi mắt chú cá măng
- Din norul de smog/culorile curg spre cer/natura moartă
From the cloud of smoke/the colors floating up/to the sky still life
Từ đám mây khói bụi/mầu sắc trôi lên trời/thiên nhiên khai tử
- Tabară de refugiati/un copil cu ochíi-un picior/dăruieste zâmbete
Refugee camp/a child with one leg and one eye/offers smiles
Trại tỵ nạn/chú bé chột và què/cười tươi với mọi người
- Muzica de pe/vasul turistic ucide/umbrele refugiatilor inecati
Music from /a cruise boat kills/the shadow of drowned refugees
Tiếng nhạc từ du thuyền/che khuất ảo ảnh/những người tị nạn chết đuối
- Umbra căminlei/intre cer si dune/eternitate
The shadow of the camel/between sky and earth/eternity
Bóng con lạc đà/giữa trời và đất/vô tận
- Tatăl si fiul/perscuiesc doar stelele/din ochii mamei
Father and son/are fishing only the star/from mother’s eye
Trong mắt mẹ /cha và con trai/những kẻ hái sao trời
- Floare de fier in /mâna omului de fier/poză din viitor
Iron flower/in the hand of the iron man/an image from tomorrow
Hoa thép/trong tay người thép/hình ảnh của tương lai
- Peste pagini/pe la o frază la alta /curcubeul
Over the pages/from one sentence to another/the rainbow
Quyển sách/từ trang này sang trang khác/chiếc cầu vồng
- O pasăre /ucisă pe un pom tăiat/turistii pozează
A bird killed/by a felled tree/the tourism taking pictures
Con chim chết/trên cái cây bị đốn hạ/khách du lịch chụp hình
- Nimic/ascult /un fir de iarbă
Nothing/I listen to/a blade of grass
Lặng không/tôi lắng nghe/tiếng thì thầm cọng cỏ
- Eu si luna/fată in fată/cu ceasca goală
I and the moon/face to face/with an empty cup
Tôi và vầng trăng/đối diện/chiếc ly rỗng
- Un măr de gheati/luna pe o cruce in/satul de sub lac
An apple made of ice/the moon on a cross/in the village under the lac
Quả táo băng tuyết/trăng treo trên thánh giá/ngôi làng phía dưới hồ
- Călare pe cal/un curcubeu nesfârsit/copilăria mea
On horseback/a never-ending rainbow/my childhood
Cưỡi trên lưng ngựa/chiếc cầu vồng bất tận/tuổi thơ tôi
- Din ceasca mea goală/sorb zâmbetul lui Buddha/uitat in Tokyo
From my empty cup/I sip the smile of that Buddha/left in Tokyo
Trong chén trà rỗng không/tôi uống nụ cười Đức Phật/để lại Tokyo
- In zilele pandemiei/pot deschide o singura usă/aceea a suflutului meu
On pandemic days/I can open only a door/the one to my soul
Trong những ngày đại dịch/tôi chỉ mở được/cánh cửa tâm hồn
- Amurgul se scurge/ca un parfum straniu/peste zidurile orasului
Dust in falling/as a strange parfum/over the wall of the town
Bụi vương trên thành phố/phủ lên những bức tường/một mùi hương lạ thường
- Inlăuntrul meu/o parte intunecate/luminate de visele copilăriei
Inside me/a dark side/enlighted by the dream of childhood
Ký ức tuổi thơ soi sáng/miền tăm tối/trong tâm hồn tôi
25.Bătrânul doarme adânc/dicolo de timp si spatiu/in cochilia goală a zilei
Old man sleeps deep/beyond time and space /in the empty shell of a day
Suốt cả ngày dài/ông già ngủ giấc sâu/không cần biết lúc nào và ở đâu
26.Pantofii tăi/plini cu flori rosii/pasărea fecicirii
Your shoes/full of red flowers/the bird of happiness
Trong đôi giầy em/đầy cánh hoa hồng/cánh chim hạnh phúc.
.
Lê Văn Truyền
CLB Haiku Việt Hà Nội giới thiệu và dịch